NGHỊ QUYẾT 01/2019/NQ-HĐTP - HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ LÃI, LÃI SUẤT, PHẠT VI PHẠM (NQ 01) (hiệu lực: 15/03/2019)
A.Phạm vi điều chỉnh:
a)Hướng dẫn về: (i) lãi, (ii) lãi suất, (iii) phạt vi phạm trong hợp đồng vay tài sản, (iv) lãi suất trung bình trên thị trường, (v) quyết định lãi, lãi suất trong bản án, quyết định của Tòa án.
b)Hợp đồng vay tài sản: gồm (i) hợp đồng tín dụng và (ii) hợp đồng vay tài sản không phải là hợp đồng tín dụng.
B.Phân tích Nội dung chính đối với từng loại Hợp đồng:
a)Hợp Đồng Vay Tài Sản Không Phải Là Hợp Đồng Tín Dụng
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN KHÔNG PHẢI LÀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG |
||||||
STT |
Tiêu chí |
Thời điểm |
Hợp đồng được thực hiện xong |
Hợp đồng chưa được thực hiện xong |
Hợp đồng đang được thực hiện |
|
1 |
Pháp luật áp dụng lãi, lãi suất |
Trước 01.01.2017 |
- Bộ luật dân sự 2005, - Nghị quyết 45/2005 và văn bản liên quan |
- Trường hợp 1: quy định về lãi, lãi suất trong hợp đồng phù hợp Bộ luật dân sự 2015 hoặc các bên thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung về lãi, lãi suất phù hợp với Bộ luật dân sự 2015 -> Bộ luật dân sự 2015. - Trường hợp 2: không rơi vào Trường hợp 1 -> Bộ luật dân sự 2005, Nghị quyết 45/2005 và văn bản liên quan. |
- Trường hợp 1: quy định về lãi, lãi suất không phù hợp Bộ luật dân sự 2015 -> Bộ luật dân sự 2005, Nghị quyết 45/2005 và văn bản liên quan. - Trường hợp 2: quy định về lãi, lãi suất phù hợp Bộ luật dân sự 2015 -> 3 trường hợp: + Trước 01-01-2006 -> BLDS 1995, Nghị quyết 1995/NQ-QH và và văn bản liên quan. + Từ 01-01-2006 -> trước 01-01-2017 -> Bộ luật dân sự 2005, Nghị quyết 45/2005 và văn bản liên quan. + Từ 01-01-2017 -> Bộ luật dân sự 2015 và văn bản liên quan. |
|
Kể từ 01.01.2017 |
Bộ luật dân sự 2015 và văn bản liên quan |
|||||
|
||||||
2 |
Xác định lãi, lãi suất tại thời điểm xét xử sơ thẩm |
Luật áp dụng |
Hợp đồng vay không có lãi |
Hợp đồng vay có lãi |
||
Lãi trên nợ gốc trong hạn chưa trả |
Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả |
Chậm trả lãi trên nợ gốc trong hạn |
||||
Bộ luật dân sự 1995 |
Nếu các bên có thỏa thuận về việc trả lãi đối với nợ gốc quá hạn. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn do Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm trả nợ) x (thời gian chậm trả nợ gốc).
|
Trường hợp 1: theo lãi suất thỏa thuận nhưng không được vượt quá 50% của lãi suất cao nhất do Ngân hàng nhà nước quy định đối với loại cho vay tương ứng tại thời điểm xác lập hợp đồng tương ứng với thời gian vay chưa trả lãi. Trường hợp 2: các bên không xác định rõ lãi suất thì áp dụng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm trả nợ. Tiền lãi trên nợ gốc trong hạn chưa trả = (nợ gốc chưa trả) x (lãi suất theo thỏa thuận) hoặc (lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn do Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm trả nợ) x (thời gian vay chưa trả lãi); |
Theo lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn do Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm trả nợ) x (thời gian chậm trả nợ gốc); |
Không được tính |
||
Bộ luật dân sự 2005 |
Nếu các bên có thỏa thuận về việc trả lãi đối với nợ gốc quá hạn. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm trả nợ) x (thời gian chậm trả nợ gốc). |
Trường hợp 1: theo lãi suất thỏa thuận nhưng không vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm xác lập hợp đồng tương ứng với thời gian vay chưa trả lãi. Trường hợp 2: không xác định rõ lãi suất thì áp dụng lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm trả nợ. Tiền lãi trên nợ gốc trong hạn chưa trả = (nợ gốc chưa trả) x (lãi suất theo thỏa thuận hoặc lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm xác lập hợp đồng) x (thời gian vay chưa trả lãi trên nợ gốc) |
Theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm trả nợ) x (thời gian chậm trả nợ gốc) |
Không được tính |
||
Bộ luật dân sự 2015 |
Trường hợp 1: Tòa án xác định trả tiền lãi trên nợ gốc quá hạn với lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm trên số tiền chậm trả tại thời điểm trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả nợ gốc. Trường hợp 2: các bên có thỏa thuận khác hoặc PL có quy định khác. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay tại thời điểm trả nợ) x (thời gian chậm trả nợ gốc); |
Trường hợp 1: Lãi suất thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay tương ứng với thời hạn vay chưa trả lãi trên nợ gốc tại thời điểm xác lập hợp đồng. Trường hợp 2: Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất của trường hợp 1. Tiền lãi trên nợ gốc trong hạn chưa trả = (nợ gốc chưa trả) x (TH1: lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay hoặc TH2: 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại TH1 tại thời điểm trả nợ) x (thời gian vay chưa trả lãi trên nợ gốc). |
Bằng 150% mức lãi suất vay do các bên thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Mức lãi suất trên nợ gốc quá hạn do các bên thỏa thuận không được vượt quá 150% mức lãi suất 20%/năm của khoản tiền vay. Tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = (nợ gốc quá hạn chưa trả) x (lãi suất do các bên thỏa thuận hoặc 150% lãi suất vay do các bên thỏa thuận) x (thời gian chậm trả nợ gốc). |
Trả lãi trên nợ lãi theo mức lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm trên số tiền nợ lãi chưa trả tại thời điểm trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Tiền lãi trên nợ lãi chưa trả = (nợ lãi chưa trả) x (lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm trên số tiền nợ lãi chưa trả tại thời điểm trả nợ) x (thời gian chậm trả tiền lãi trên nợ gốc). |
b)Hợp đồng tín dụng:
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG |
|||||
STT |
Tiêu chí |
Nội dung |
|||
1 |
Pháp luật áp dụng lãi, lãi suất |
1. Lãi, lãi suất do các bên thỏa thuận phù hợp quy định Luật Tổ chức tín dụng và văn bản liên quan tại thời điểm xác lập hợp đồng, thời điểm tính lãi suất. 2. Khi giải quyết tranh chấp, Tòa án áp dụng Luật Tổ chức tín dụng và văn bản liên quan. Tòa án không áp dụng Bộ luật dân sự |
|||
2 |
Xác định lãi, lãi suất tại thời điểm xét xử sơ thẩm |
Trước 01.01.2017 |
Lãi trên nợ gốc trong hạn |
Lãi trên nợ gốc quá hạn |
Lãi chậm trả |
Lãi suất do các bên thỏa thuận, phù hợp Luật Tổ chức tín dụng và văn bản liên quan tại thời điểm xác lập hợp đồng, thời điểm tính lãi suất tương ứng với thời hạn vay chưa trả. |
được xác định theo thỏa thuận của các bên phù hợp Luật Tổ chức tín dụng và văn bản liên quan về lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng tại thời điểm xác lập hợp đồng. |
Không có |
|||
Sau 01.01.2017 |
Như trên |
Như trên |
khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi trên nợ gốc -> khách hàng trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá mức lãi suất giới hạn mà pháp luật quy định tương ứng với thời gian chậm trả lãi trên nợ gốc trong hạn. |
||
3 |
Thời gian chậm trả tiền nợ gốc |
bắt đầu kể từ ngày chuyển nợ quá hạn đến thời điểm xét xử sơ thẩm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. |
|||
4 |
Thời gian chậm trả tiền lãi trên nợ gốc |
bắt đầu kể từ ngày tiếp theo liền kề của ngày phải trả lãi trên nợ gốc đến thời điểm xét xử sơ thẩm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. |