So sánh Thông tư 30/2015/TT-NHHH (“Thông tư 30”) và Thông tư 01/2019/TT-NHNN (“Thông tư 01”) về việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Điều |
Nội dung |
Thông tư 30 |
Thông tư 01 |
Ghi chú |
3.14 |
Bên Thuê |
Bao gồm: - Pháp nhân - Cá nhân - Chủ thể dân sự khác |
Bao gồm: - Pháp nhân - Cá nhân - Hộ gia đình - Tổ hợp tác - Tổ chức khác không có tư cách pháp nhân |
Bổ sung cụ thể về chủ thể là Bên thuê tài chính. Đối với các chủ thể mới được bổ sung: Hợp đồng thuê tài chính phải được thực hiện bởi các thành viên hoặc người đại diện hợp pháp. |
18.3.c |
Giấy phép |
Khi có thay đổi nội dung trên Giấy phép thì phải chỉnh sửa Điều lệ và gửi cho Ngân hàng nhà nước. |
Khi có thay đổi nội dung trên Giấy phép thì phải chỉnh sửa Điều lệ và gửi cho Ngân hàng nhà nước trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hội đồng thành viên thông qua. |
Ghi nhận cụ thể thời gian phải nộp Điều lệ mới Ngày Hội đồng thành viên thông qua sẽ do Chailease quyết định |
35.5.c |
Cơ cấu lại thời hạn |
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính thực hiện trước hoặc trong ngày cuối cùng của kỳ hạn, thời hạn trả nợ.
|
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận. Ví dụ: Ngày đến hạn trả nợ là ngày: 15 hàng tháng. Nếu cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì lúc này có 02 trường hợp xảy ra: - TH1: nếu cơ cấu lại thời hạn trả nợ trước ngày 15 à không giới hạn thời gian. - TH2: nếu cơ cấu lại thời hạn trả nợ từ ngày 15 trở về sau à chỉ được trong khoảng thời gian từ ngày 15 đến ngày 25 (chỉ được thêm 10 ngày) |
|