So sánh những khác biệt cơ bản liên quan đến quảng cáo bằng tin nhắn (SMS,MMS,USSD), thư điện tử và gọi điện thoại được quy định tại nghị định 91/2020 quy định chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác và VBHN 2207/VBHN-BTTTT hợp nhất nghị định số 90/2008 về chống thư rác và nghị định số 77/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 90/2008.
Tiêu chí |
VBHN 2207 |
NĐ 91 |
Ghi chú |
|
Phạm vi điều chỉnh |
Nghị định này quy định về chống thư rác; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân). (Đ1 VBHN 2207) Thư rác (spam) là thư điện tử, tin nhắn được gửi đến người nhận mà người nhận đó không mong muốn hoặc không có trách nhiệm phải tiếp nhận theo quy định của pháp luật. Thư rác trong Nghị định này bao gồm thư điện tử rác và tin nhắn rác. (khoản 1 điều 3 VBHN 2207) |
Nghị định này quy định về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác và quy định về quảng cáo bằng tin nhắn (SMS, MMS, USSD), thư điện tử và gọi điện thoại; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bổ sung quy định xử lý vi phạm hành chính về tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác. (Đ1 NĐ 91) |
NĐ 91 bổ sung phạm vi quy định đối với quảng cáo bằng gọi điện thoại; bổ sung quy định xử lý vi phạm hành chính về cuộc gọi rác. |
|
Khái niệm |
Người quảng cáo |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ của mình. (K12 Đ3 VBHN 2207) |
Người quảng cáo bằng tin nhắn, thư điện tử và gọi điện thoại. (K2 Đ2 NĐ 91) |
NĐ 91 bỏ khái niệm Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo. |
Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo. |
Tổ chức cung cấp dịch vụ gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo đến người nhận. (K13 Đ3 VBHN 2207) |
Không quy định. |
||
Người sử dụng. |
Không quy định. |
Người sử dụng tin nhắn, thư điện tử, gọi điện thoại liên quan hoạt động quảng cáo. (K5 Đ2 NĐ 91) |
|
|
Tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, gọi điện quảng cáo. |
Thư điện tử, tin nhắn nhằm giới thiệu đến người tiêu dùng về:
(K11 Đ3 VBHN 2207) |
Tin nhắn, thư điện tử, gọi điện thoại nhằm giới thiệu đến công chúng:
(K1 Đ3 NĐ 91) |
|
|
Danh sách không quảng cáo. |
Không quy định |
(K1, K3 Đ7 NĐ 91) |
NĐ 91 bổ sung thêm quy định về danh sách không quảng cáo. |
|
Trách nhiệm của Người quảng cáo. |
Quảng cáo bằng thư điện tử |
(Đ18 VBHN 2207) |
(Đ9 NĐ 91) |
NĐ 91 thêm mới trách nhiệm của Người quảng cáo.
|
|
Quảng cáo bằng tin nhắn |
(Đ22 VBHN 2207) |
||
Nguyên tắc gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo. |
(Đ7 VBHN 2207)
|
(Đ13 NĐ 91) |
NĐ 91 quy định mới, đồng thời sửa đổi, bổ sung đối với nguyên tắc quảng cáo.
|
|
Quy định chuyển tiếp (tên định danh) |
Không quy định. |
Trong vòng 180 ngày kể từ ngày Nghị định có hiệu lực, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) công bố danh sách các tên định danh hợp pháp trên cơ sở xem xét hồ sơ đã được doanh nghiệp viễn thông cung cấp. Các tên định danh đã khai báo không nằm trong danh sách tên định danh hợp pháp phải tiến hành thủ tục đăng ký cấp tên định danh mới theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Nghị định này. |
Trong vòng 180 ngày kể từ ngày 01/10/2020, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) công bố danh sách các tên định danh hợp pháp. Các tên định danh đã khai báo không nằm trong danh sách tên định danh hợp pháp thì phải tiến hành thủ tục đăng ký cấp tên định danh mới. |
Tiêu chí |
VBHN 2207 |
NĐ 91 |
Ghi chú |
Yêu cầu đối với tin nhắn quảng cáo. |
(Đ13 VBHN 2207) |
(Đ14 NĐ 91) |
|
Gắn nhãn |
(Đ14 VBHN 2207) |
(Đ15 NĐ 91) |
|
Chức năng từ chối nhận tin nhắn quảng cáo |
(Đ16 VBHN 2207) |
(Đ16 NĐ 91) |
NĐ 91 có một số thay đổi nhỏ để phù hợp đối với các quy định. Tuy nhiên lưu ý các thay đổi sau:
|
Yêu cầu đối với cuộc gọi quảng cáo |
Không quy định. |
(Đ21 NĐ91) |
NĐ 91 quy định mới đối với yêu cẩu của cuộc gọi quảng cáo:
|
Tiêu chí |
VBHN 2207 |
NĐ 91 |
Ghi chú |
Khái niệm tên định danh |
Không quy định |
Tên định danh (brandname) người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại (sau đây gọi tắt là tên định danh) bao gồm không quá 11 ký tự viết liền nhau sử dụng chữ cái Latin, chữ số (từ 0 đến 9) hoặc các ký tự (-), (_), (.), khoảng trắng; không phân biệt chữ hoa, chữ thường; không là một tập hợp chỉ gồm các chữ số và được sử dụng để hiển thị hoặc xác định thông tin về nguồn gửi. (K1 Đ23 NĐ 91) |
NĐ 91 quy định rõ khái niệm tên định danh. |
Quyền đăng ký và sử dụng tên |
Mọi tổ chức đều có quyền đăng ký và sử dụng tên định danh cho mục đích quảng cáo bằng tin nhắn và cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn. (K1 Đ22a VBHN 2207) |
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền đăng ký và sử dụng tên định danh với số lượng không giới hạn cho mục đích quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại. (K2 Đ23 NĐ 91) |
NĐ 91:
|
Quy định chung |
(K2, K3 Đ22a VBHN 2207) |
(K3, K4, K5, K6, K7, K8 Đ23 NĐ 91) |
NĐ 91:
|
Hồ sơ đăng ký cấp tên định danh |
Hồ sơ đăng ký phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tổ chức sử dụng tên định danh bao gồm: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản khai đăng ký tên định danh; (điểm b K4 Đ22a VBHN 2207) |
(Đ24 NĐ 91) |
NĐ 91:
|
Phương thức nộp hồ sơ |
Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ Thông tin và Truyền thông. (điểm a K4 Đ22 VBHN 2207) |
(Đ25 NĐ 91) |
NĐ 91:
|
Cấp lại Giấy chứng nhận định danh |
Không quy định |
(Đ27 NĐ 91) |
NĐ 91 quy định mới đối với việc cấp lại giấy chứng nhận định danh:
Tổ chức thực hiện gửi bản khai tên định danh với các thông tin cập nhật đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) theo cách thức thực hiện nộp hồ sơ đăng ký tên định danh.
Giữ nguyên như giấy chứng nhận tên định danh đã được cấp trước đây. |
Gia hạn |
Không quy định |
(Đ28 NĐ 91) |
NĐ 91 bổ sung quy định mới đối với gia hạn giấy chứng nhận tên định danh như sau:
Trước thời điểm hết hạn ít nhất mười lăm (15) ngày, tổ chức có trách nhiệm gửi bản khai tên định danh với các thông tin cập nhật theo mẫu và các tài liệu có liên quan đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) theo cách thức thực hiện nộp hồ sơ đăng ký tên định danh.
|
Thu hồi |
Việc thu hồi tên định danh được thực hiện trong các trường hợp sau:
(K5 Đ 22a VBHN 2207) |
(Đ29 NĐ91) |
|
Báo cáo |
Không quy định |
(K1 Đ30, K2,K3 Đ31 NĐ 91) |
NĐ 91 quy định mới đối với việc thực hiện báo cáo:
|
Xem file đầy đủ tại đây